Phòng Quản lý dịch bệnh

Gửi lúc: 9:54, Ngày: 30-03-2023
Địa chỉ: Nhà 2, Khối 8, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai
Số Điện Thoại: 0203.820.090
Email: phongquanlydichbenhlc@gmail.com
  1. Chức năng

Tham mưu, giúp Chi cục trưởng quản lý Nhà nước về công tác: phòng, chống dịch bệnh (bao gồm cả dịch bệnh thủy sản); kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất (sau đây gọi là thuốc thú y) dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

  1. Nhiệm vụ

2.1. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế – kỹ thuật về thú y và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt;

2.2. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về lĩnh vực thú y.

2.3. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh động vật, thủy sản (sau đây gọi chung là dịch bệnh động vật):

  1. a) Xây dựng và triển khai thực hiện các dự án, chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật; chương trình kiểm soát bệnh lây từ động vật sang người; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;
  2. b) Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất các bệnh động vật thuộc danh mục các bệnh phải kiểm tra theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các cơ sở chăn nuôi, sản xuất con giống trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống quốc gia, cơ sở giống có vốn đầu tư nước ngoài);
  3. c) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch tiêm vắc xin phòng các bệnh bắt buộc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
  4. d) Thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật; điều tra, giám sát, phát hiện dịch bệnh động vật; hướng dẫn khoanh vùng, xử lý ổ dịch, tiêu độc khử trùng, phục hồi môi trường chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau khi hết dịch bệnh;

đ) Hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật;

  1. e) Hướng dẫn nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là thú y viên cấp xã) giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các ổ dịch mới và kiểm soát các ổ dịch cũ; thực hiện công tác khử trùng tiêu độc môi trường, tiêm phòng vắc xin cho đàn vật nuôi;
  2. g) Tham mưu, giúp Chi cục trưởng báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch và công bố hết dịch bệnh động vật theo quy định pháp luật;
  3. h) Phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành về kiểm lâm trực thuộc Sở trong việc thẩm định điều kiện vệ sinh thú y và giám sát tình hình dịch bệnh của các cơ sở nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh;
  4. i) Quản lý việc sử dụng vắc xin, vật tư, hóa chất phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật từ nguồn dự trữ quốc gia, địa phương và các nguồn khác.

2.4. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng quản lý Nhà nước về thuốc thú y dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật:

  1. a) Quản lý việc kinh doanh, sử dụng thuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
  2. b) Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật; thông báo danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng theo quy định của pháp luật;
  3. c) Thẩm định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y và giám sát quá trình thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y theo quy định;
  4. d) Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh;

đ) Xử lý thuốc thú y giả, kém chất lượng, cấm sử dụng, không có trong danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, không có nhãn mác hoặc có nhãn mác nhưng không đúng theo quy định của pháp luật.

2.5. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật:

  1. a) Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án, chương trình, kế hoạch xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh;
  2. b) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước về thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.6. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng về Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y:

  1. a) Thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật lưu thông trong nước; quản lý, giám sát động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu sau thời gian cách ly kiểm dịch;
  2. b) Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tại các cửa khẩu được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  3. c) Tổ chức thực hiện việc kiểm soát giết mổ động vật; quản lý giám sát các cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước;
  4. d) Kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật ở dạng tươi sống, sơ chế và chế biến lưu thông trên thị trường; chất thải động vật tại các cơ sở chăn nuôi tập trung, cách ly kiểm dịch, thu gom, giết mổ động vật và các cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật thuộc phạm vi quản lý;

đ) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo uỷ quyền của Cục Thú y; cơ sở giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước; cơ sở, cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động vật ở dạng tươi sống và sơ chế; cơ sở, khu tập trung, cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;

  1. e) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y; hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển lãm, biểu diễn thể thao, nghệ thuật;
  2. g) Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với các cơ sở có hoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động vật, sản phẩm động vật, chất thải động vật; xử lý động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; xử lý chất thải, phương tiện vận chuyển, các vật dụng có liên quan đến động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
  3. h) Cấp và thu hồi trang sắc phục kiểm dịch động vật; thu hồi thẻ kiểm dịch viên động vật, biển hiệu kiểm dịch động vật theo quy định;
  4. i) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Thú y thẩm định địa điểm, điều kiện vệ sinh thú y trong quá trình xây dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm động vật phục vụ xuất khẩu; cơ sở, khu cách ly kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu.

2.7. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng thẩm định chuyên ngành các chương trình, dự án, quy hoạch về thú y trên địa bàn theo quy định của pháp luật; đánh giá tác động của các chương trình, dự án, quy hoạch.

2.8. Cấp, thu hồi các loại chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thú y sau đây:

  1. a) Tiêm phòng, chữa bệnh, tiểu phẫu (thiến, cắt đuôi) động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y;
  2. b) Khám bệnh, chẩn đoán, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật;
  3. c) Buôn bán thuốc thú y dùng cho động vật trên cạn;
  4. d) Buôn bán thuốc thú y dùng cho động vật thủy sản;

đ) Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận về thú y theo quy định của pháp luật.

2.9. Giám sát hoạt động của các cá nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh và báo cáo về hoạt động hành nghề thú y theo quy định.

2.10. Yêu cầu cá nhân, tổ chức hành nghề thú y cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh động vật và huy động các cá nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh tham gia tiêm vắc xin phòng bệnh cho động vật, tham gia chống dịch bệnh động vật theo quy định.

2.11. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên chức, nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y và hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh.

2.12. Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận, giải quyết TTHC; thường xuyên kiểm soát TTHC để kịp thời đề nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ TTHC hết hiệu lực, công bố đối với TTHC mới ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.

2.13. Giúp Lãnh đạo Chi cục tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện các quy chế phối hợp với Bộ đội Biên phòng, Công an và UBND các tỉnh về lĩnh vực thú y;

2.14. Báo cáo định kỳ, đột xuất về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;

2.15. Thực hiện nhiệm vụ khác khi được Chi cục trưởng giao.

Chi cục Chăn nuôi và thú ý lào cai

Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển: Chi cục Chăn nuôi và Thú y là cơ quan quản lý Nhà nước trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT, đồng thời là tổ chức thuộc hệ thống chuyên ngành thú y từ Trung ương đến địa phương. Chi cục Chăn nuôi và Thú y Lào Cai ngày nay đã có quá trình ...
Xem tiếp

Chương trình công tác

  • Hỏi đáp
  • Chuyển đổi số